ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-ĐHCNV ngày tháng năm 202 4 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Vinh)
I. Thông tin chung:
1.1. Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
1.2. Mã trường: DCV
1.3. Địa chỉ: số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: http://www.iuv.edu.vn
1.5 . Địa chỉ facebook chính thức: https://www.facebook.com/dhcnvinh.2013/
1.6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0964.467.788
1.7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Trường: http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/beu-mau-18-cong-khai-chat-luong-dao-tao-thuc-te-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-v.html
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm 2023, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp năm 2023.
STT |
Lĩnh vực /Ngành đào tạo |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
Số SV trúng tuyển nhập học |
Số SV tốt nghiệp |
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
1 |
Kinh doanh và quản lý |
220 |
7 |
0 |
0 |
1.1 |
Kế toán |
220 |
7 |
0 |
100 |
2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
220 |
23 |
11 |
0 |
2.1 |
Công nghệ thông tin |
220 |
23 |
11 |
95.57 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật |
510 |
26 |
8 |
0 |
3.1 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
60 |
2 |
0 |
0 |
3.3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
210 |
14 |
8 |
100 |
3.4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
60 |
11 |
0 |
0 |
3.6 |
Quản lý công nghiệp |
60 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Sản xuất và chế biến |
60 |
0 |
0 |
0 |
4.1 |
Công nghệ thực phẩm |
60 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
140 |
8 |
11 |
0 |
5.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
60 |
1 |
0 |
100 |
5.2 |
Quản trị khách sạn |
80 |
7 |
11 |
100 |
Tổng |
960 |
65 |
38 |
0 |
1.8. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Trường Đại học Công nghiệp Vinh:
http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2022.html
- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022:
http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-trinh-do-dai-hoc-chinh-quy-nam-2022.html
- Đề án tuyển sinh năm 2023:
http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh-nam-2023-1.html
- Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2023: http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2023.html
- Thông báo xét tuyển bổ sung vào đại học chính quy năm 2023:
http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/thong-bao-xet-tuyen-bo-sung-vao-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2023-1.html
1.8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
- Phương thức tuyển sinh năm 2023:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 18.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):
a. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập lớp 12 của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. ĐXT = tổng điểm trung bình chung kết quả học tập của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển [lớp 11 + Học kỳ 1 lớp 12)/2] + Điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh năm 2022
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có tổng điểm tổ hợp các môn thi tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng).
Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT có tổng điểm tổ hợp các môn tương ứng với ngành ĐKXT đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào là 17.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng), hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên theo 2 hình thức tính điểm xét tuyển (ĐXT):
a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
1.8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
|
Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
||||
TT |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số nhập học |
Điểm trúng tuyển |
||
1. |
Nhóm ngành 1 |
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhóm ngành 2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Nhóm ngành 3 - Ngành: Kế toán Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi TN THPT |
87 |
1 |
15 |
88 |
4 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
163 |
5 |
17 |
132 |
3 |
18 |
||
4. |
Nhóm ngành 4 |
|
|
|
|
|
|
|
5. |
Nhóm ngành 5 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Ngành: Công nghệ thông tin Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi TN THPT |
70 |
4 |
15 |
88 |
10 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
130 |
17 |
17 |
132 |
13 |
18 |
||
5.2 |
- Ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi TN THPT |
21 |
2 |
15 |
16 |
0 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
39 |
5 |
17 |
24 |
2 |
18 |
||
5.3 |
- Ngành: Công nghệ kỹ điện, điện tử Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
63 |
2 |
15 |
84 |
4 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
117 |
13 |
17 |
126 |
10 |
18 |
||
5.4 |
- Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
21 |
0 |
20 |
24 |
4 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
39 |
0 |
20 |
36 |
7 |
18 |
||
5.5 |
- Ngành: Quản lý công nghiệp. Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: A01 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D07 |
Xét kết quả thi TN THPT |
0 |
0 |
15 |
12 |
0 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
0 |
0 |
17 |
18 |
0 |
18 |
||
5.6 |
- Ngành: Công nghệ thực phẩm. Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: D07 Tổ hợp 3: A02 Tổ hợp 4: B00 |
Xét kết quả thi TN THPT |
21 |
0 |
20 |
16 |
0 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
39 |
0 |
20 |
24 |
0 |
18 |
||
6 |
Nhóm ngành 6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nhóm ngành 7 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
- Ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành. Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: C00 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D15 |
Xét kết quả thi TN THPT |
21 |
2 |
15 |
24 |
1 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
39 |
2 |
17 |
36 |
0 |
18 |
||
7.2 |
- Ngành: Quản trị khách sạn. Tổ hợp 1: A00 Tổ hợp 2: C00 Tổ hợp 3: D01 Tổ hợp 4: D15 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
28 |
6 |
15 |
32 |
2 |
15 |
Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) |
52 |
5 |
17 |
48 |
5 |
18 |
||
Tổng |
|
950 |
64 |
|
960 |
65 |
|
1.9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Trường:
http://iuv.edu.vn/ba-cong-khai/news/danh-muc-nganh-dao-tao-tai-truong-dai-hoc-cong-nghiep-vinh.html
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1. |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
116/QĐ-BGDĐT |
13/01/2014 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2022 |
2. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7510303 |
4586/QĐ-BGDĐT |
21/10/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2019 |
3. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
5144/QĐ-BGDĐT |
05/11/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2021 |
4. |
Kế toán |
7340301 |
5144/QĐ-BGDĐT |
05/11/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2022 |
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Số văn bản mở ngành |
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành |
Số văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành văn bản chuyển đổi mã hoặc tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ ban hành hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
5. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206 |
4586/QĐ-BGDĐT |
21/10/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2021 |
6. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
4586/QĐ-BGDĐT |
21/10/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2022 |
7. |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
116/QĐ-BGDĐT |
13/01/2014 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2022 |
8. |
Quản lý công nghiệp |
7510601 |
4586/QĐ_BGDĐT |
21/10/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2019 |
9. |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401 |
5144/QĐ-BGDĐT |
05/11/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2019 |
10. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
4586/QĐ-BGDĐT |
21/10/2013 |
951/QĐ-BGDĐT |
14/03/2018 |
Bộ GD&ĐT |
2014 |
2022 |
11. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
839/QĐ-BGDĐT |
04/04/2019 |
|
|
|
2019 |
2022 |
1.10. Điều kiện bảo đảm chất lượng:
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang Web của Trường Đại học Công nghiệp Vinh:
1.10.1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2023 (người học)
STT |
Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Quy mô đào tạo |
I |
Đại học chính quy |
|
361 |
1 |
Chính quy |
|
201 |
1.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
23 |
1.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
23 |
1.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
69 |
1.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
69 |
1.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
77 |
1.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
7510201 |
13 |
1.3.2 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
64 |
1.4 |
Sản xuất và chế biến |
|
0 |
1.4.1 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
0 |
1.5 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
32 |
1.5.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
4 |
1.5.2 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
28 |
2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
69 |
2.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
25 |
2.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
25 |
2.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
15 |
2.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
15 |
2.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
29 |
2.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
29 |
3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
91 |
3.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
23 |
3.1.2 |
Kế toán |
7340301 |
23 |
3.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
21 |
3.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
21 |
3.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
47 |
3.1.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
47 |
4 |
Liên thông Đại học sang Đại học |
|
23 |
4.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
8 |
4.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
8 |
4.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
14 |
4.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
14 |
4.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
1 |
4.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
1 |
II |
Đại học vừa làm vừa học |
|
38 |
1 |
Vừa làm vừa học |
|
2 |
2 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|
6 |
2.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
6 |
2.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
6 |
3 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
28 |
3.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
12 |
3.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
12 |
3.2 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
16 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
16 |
4 |
Liên thông Đại học sang Đại học |
|
2 |
4.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|
2 |
4.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
2 |
1.10.2 Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2023
- Tổng diện tích đất của trường: 50.425,7 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 400 chỗ ở
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 22.172 m2.
STT |
Loại phòng |
Số lượng |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo |
61 |
12527 |
1.1 |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
1 |
760 |
1.2 |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
10 |
2960 |
1.3 |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
8 |
1920 |
1.4 |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
16 |
2780 |
1.5 |
Số phòng học đa phương tiện |
4 |
240 |
1.6 |
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo |
22 |
3867 |
2 |
Thư viện, trung tâm học liệu |
1 |
243 |
3 |
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập |
54 |
6432 |
|
Tổng |
116 |
19202 |
1.11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường.
- Đề án tuyển sinh năm 2024: http://iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-nam-2024.html
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
2.1. Tuyển sinh chính quy đại học
2.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:
- Đối với thí sinh trong nước:
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
b. Điều kiện dự tuyển:
Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
c. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
2.1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
2.1.3. Phương thức tuyển sinh:
2. 1.3.1 Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (50% tổng chỉ tiêu).
- Mã phương thức: 100.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu đối với từng phương thức, từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.1.3.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT ( 50% tổng chỉ tiêu ).
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Tên ngành |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
Tổ hợp môn |
Môn chính |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
Đại học |
7340301 |
Kế toán |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
120 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
120 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
||||
2 |
Đại học |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
120 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
120 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
||||
3 |
Đại học |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
125 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
125 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
||||
4 |
Đại học |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
35 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
35 |
A00 |
Toán |
D01 |
Toán |
D07 |
Toán |
A01 |
Toán |
||||
5 |
Đại học |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
25 |
A00 |
Toán |
D01 |
Văn |
C00 |
Văn |
D15 |
Văn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
25 |
A00 |
Toán |
D01 |
Văn |
C00 |
Văn |
D15 |
Văn |
||||
6 |
Đại học |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
100 |
Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT |
50 |
A00 |
Toán |
D01 |
Văn |
C00 |
Văn |
D15 |
Văn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
50 |
A00 |
Toán |
D01 |
Văn |
C00 |
Văn |
D15 |
Văn |
2.1.5. Ngưỡng đầu vào .
2.1.5.1 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 là: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
2.1.5.2 Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT là 18.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
2.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Mã trường: DCV
- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 2.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.
- Quy định xét tuyển:
+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.
+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.
+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.
2.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
2.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:
a. Thời gian:
Từ ngày 01/01/2024 đến 30/08/2024, thí sinh đăng ký xét tuyển sớm: Từ ngày 10/2/2024 đến ngày 20/6/2024.
b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt 1 thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sớm, thực hiện các bước sau:
+ Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
- Thời gian xét tuyển: Từ 01/03/2024 đến 20/6/2024.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023).
- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Bản sao có công chứng Học bạ THPT;
- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.
- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);
Thí sinh đã dự tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh theo kế hoạch xét tuyển sớm sau đó phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên hệ thống theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
a) Trường hợp thí sinh đã được Trường Đại học Công nghiệp Vinh thông báo đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) một nguyện vọng nhất định, thí sinh tự quyết định việc đặt thứ tự ưu tiên nguyện vọng khi đăng ký trên hệ thống (tùy thuộc thí sinh muốn được công nhận trúng tuyển nguyện vọng đó hay muốn mở rộng cơ hội trúng tuyển nguyện vọng khác).
b) Trường hợp không đủ điều kiện trúng tuyển vào một ngành đào tạo theo nguyện vọng, thí sinh vẫn có thể tiếp tục đăng ký ngành đào tạo đó theo phương thức tuyển sinh khác trên hệ thống.
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.
2.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):
1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.
a. Thời gian : Từ 01/09/2024.
b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định
Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024).
- Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT và bổ sung bản sao công chứng bằng Tốt nghiệp THPT khi làm thủ tục nhập học.
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;
- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);
- 02 ảnh 3x4;
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng.
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi của từng ngành; Lấy điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của ngành và không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.
2. Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ trường nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
3. Kết thúc mỗi đợt xét tuyển, Nhà trường công bố trên trang thông tin điện tử điểm trúng tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo theo các phương thức tuyển sinh; tổ chức cho thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển của cá nhân; gửi giấy báo trúng tuyển và hướng dẫn cho thí sinh trúng tuyển nhập học.
2.1.8. Chính sách ưu tiên:
2.1.8.1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
2.1.8.2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
1.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 1.8 của Đề án này tương ứng với tổng điểm 3 môn ( trong tổ hợp môn xét tuyển ) theo thang điểm 10 đối với từng môn ( không nhân hệ số );
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng 22,5 điểm trở lên (Khi quy đổi về thang điểm 10 với tổng điểm 3 môn tối đa 30 điểm) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt)/7.5]x Mức điểm ưu tiên quy định
Từ năm 2023 , Thí snh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và 1 năm kế tiếp.
2.1.9. Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
2.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Học phí: 300.000 đồng/tín chỉ.
Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5% -10%.
2.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Đợt 1: từ 01/01/2024 đến 30/08/2024.
Đợt 2: từ 01/09/2024 đến 31/12/2024.
2.1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
2.1.12.1.Học bổng
a. Học bổng tuyển sinh:
TT |
Điều kiện nhận học bổng |
Mức hưởng học bổng |
Xét tuyển kết quả thi Tốt nghiệp THPT: |
||
1 |
Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 25.0 điểm (không có môn nào điểm dưới 7.5) |
100% học phí năm học đầu tiên |
2 |
Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 22.0 điểm trở lên (không có môn nào điểm dưới 6.5) |
50% học phí năm học đầu tiên |
Xét tuyển kết quả học tập ở cấp THPT: |
||
1 |
Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 27.0 điểm (không có môn nào dưới 8.5) |
100% học phí năm học đầu tiên |
2 |
Tổng điểm tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt từ 24.0 điểm trở lên (không có môn nào điểm dưới 7.5) |
50% học phí năm học đầu tiên |
b. Học bổng khuyến khích học tập
Mức học bổng duy trì thấp nhất bằng học phí của khối ngành sinh viên theo học ở học kỳ tương ứng được hưởng học bổng.
c. Học bổng tài trợ, trợ cấp đột xuất, nhiều đợt/năm.
d. Khen thưởng thí sinh đạt điểm cao vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh; sinh viên đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo năm học; Khen thưởng cuối khóa học đạt kết quả học lực từ loại giỏi và xếp loại rèn luyện từ loại tốt trở lên theo khóa học; sinh viên có thành tích xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, tham gia tình nguyện.
2.1.12.2 Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo.
Trường Đại học Công nghiệp Vinh đã có mối liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp trong quá trình triển khai và đào tạo. Các hoạt động chính gồm hỗ trợgóp xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo, tiếp nhận sinh viên thực tập và cam kết tuyển dụng sinh viên của Nhà trường sau khi tốt ng hiệp. Sau đây danh sách một số doanh nghiệp đã ký kết hợp tác với Nhà trường.
STT |
TÊN CÔNG TY |
CÁC HOẠT ĐỘNG |
1 |
Công ty FAJ Nhật Bản |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, đào tạo tiếng Nhật |
2 |
Công ty TNHH VSIP Nghệ An |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
3 |
Công ty TNHH Luxshare ICT |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
4 |
Công ty TNHH Khoa Học Kĩ Thuật Goertek Vina |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
5 |
Công ty Nhiệt điện Vũng Áng |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
6 |
Công ty lắp máy Lilama |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
7 |
Công ty IMS |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
8 |
Công ty Samsung |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
9 |
Công ty TNHH Hải Phong |
Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản |
10 |
Công ty cổ phần Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Miền Trung |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
11 |
Công ty Vinaceglass |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
12 |
Tập đoàn Mường Thanh |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
13 |
Công ty TNHH Thảo Đan |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
14 |
Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
15 |
Nhà máy thủy điện bản vẽ |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
16 |
Nhà máy Nhiệt điện Nghi sơn |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
17 |
Tập đoàn viễn thông Viettel Nghệ an |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng, tham gia đóng góp ý kiến xây dựng chương trình đào tạo |
18 |
Nhà máy Gang thép hưng nghiệp Formosa |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
19 |
Cty du lịch Thái Sơn travel |
Nhận sinh viên thực tập và tuyển dụng |
20 |
Công ty cổ phần Xuất khẩu lao động và Dịch vụ vận tải thủy Miền Nam |
Tuyển dụng thực tập và làm việc tại Nhật Bản |
|
|
|
2.1.13. Tài chính và Ký túc xá
- Tổng nguồn thu hợp pháp năm 2023 là: 8.076.853.622 đồng.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 11.800.000 đồng.
- Nhà trường có chỗ ở KTX cho sinh viên với quy mô 150 chỗ. Dự kiến mức thu trên 1 em sinh viên từ 250.000 đồng đến 300.000 đồng.
2.1.14. Các phương án xử lý rủi ro khi triển khai công tác tuyển sinh và cam kết trách nhiệm của cơ sở đào tạo
Trường cam kết bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong trường hợp rủi ro (nếu có) theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
2.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.
- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác.
- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
2.2.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
2.2.3 .Phương thức tuyển sinh
2.2.3.1. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:
2.2.3.1.1 .Phương thức 1 : Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 .
- Mã phương thức: 100.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổ hợp môn thi tốt nghiệp THPT tương ứng với ngành ĐKXT + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.1.2 .Phương thức 2 : Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:
2.2.3.2.1 .Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.2.2. Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.
- Mã phương thức: 500
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.3. Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học của một ngành đào tạo khác, được dự tuyển liên thông theo các hình thức sau:
2.2.3.3.1.Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2].
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.3.3.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập bằng đại học thứ nhất.
- Mã phương thức: 500_10
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất 3
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập bậc Đại học được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
2.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông chính quy được xác định cho từng phương thức xét tuyển.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức XT |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số văn bản quy định |
Ngày tháng năm ban hành văn bản |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành |
Năm bắt đầu đào tạo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy |
|||||||||
1.1 |
Đại học |
7340301_19 |
Kế toán |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
20 |
||||||||
1.2 |
Đại học |
7480201_19 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2019 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
15 |
||||||||
1.3 |
Đại học |
7510301_19 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
22 |
||||||||
1.4 |
Đại học |
7510303_19 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
7 |
||||||||
|
|
|
||||||||
1.5 |
Đại học |
7810103_19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
||||||||
1.7 |
Đại học |
7810201_19 |
Quản trị khách sạn |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
10 |
||||||||
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy |
|||||||||
2.1 |
Đại học |
7340301_119 |
Kế toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
17 |
||||||||
2.2 |
Đại học |
7480201_119 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2019 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
17 |
||||||||
2.3 |
Đại học |
7510301_119 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
17 |
||||||||
2.4 |
Đại học |
7510303_119 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
2 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
5 |
||||||||
2.5 |
Đại học |
7810103_119 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
2 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
3 |
||||||||
2.6 |
Đại học |
7810201_19 |
Quản trị khách sạn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
2 |
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng. |
8 |
||||||||
3 |
Đào tạo chính quy đối với người tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|||||||||
3.1 |
Đại học |
7340301_10 |
Kế toán |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
8 |
||||||||
3.2 |
Đại học |
7480201_10 |
Công nghệ thông tin |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
13 |
||||||||
3.3 |
Đại học |
7510301_10 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
|
|
241/QĐ-ĐHCNV |
22/11/2017 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2022 |
500 |
Xét kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất |
8 |
2.2.5. Ngưỡng đầu vào.
2. 2 .5.1. Liên thông từ trung cấp lên đại học:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm thi 03 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
2.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
2.2 .5. 3. Đào tạo chính quy đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bằng đại học thứ nhất:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bằng đại học thứ nhất được lấy theo thang điểm 10.
2.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.2.6.1 Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 6 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa;
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị khách sạn.
2.2.6.2 Tuyển sinh liên thông chính quy đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với 04 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
- Quản trị khách sạn
2.2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.2.7.1 Thời gian:
Nhà trường tuyển sinh liên tục trong năm từ 01/01/2024 đến 31/12/2024.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển các đợt: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024, tháng 12/2024
2.7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng hoặc đại học có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học Công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc thí sinh đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng, trình độ đại học trở lên đăng ký xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT nộp bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT.
- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );
Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );
2.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Số điện thoại: (0238) 3 540216.
2.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển
STT |
Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT |
Ngưỡng đầu vào |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|||
1.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
1.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|||
1.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
1.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.3.2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
7510303 |
- Mã phương thức XT: 100. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200. - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
|||
1.4 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||
1.4.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Mã phương thức XT: 100 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
|||
1.4.2 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
- Mã phương thức XT: 100 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D15 |
15.0 |
|||
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|||
2.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
2.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.2 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|||
2.2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
2.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.3.2 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
7510303 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
2.4 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|||
2.4.1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.4.2 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, C00, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
3 |
Đào tạo chính quy với người đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên |
|||
3.1 |
Kinh doanh và quản lý |
|||
3.1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
3.2 |
Máy tính và Công nghệ thông tin |
|||
3.2.1 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
|||
3.3 |
Công nghệ kỹ thuật |
|||
3.3.1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức XT: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức XT: 500 |
15.0 |
2.2.8. Chính sách ưu tiên:
2.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
b) Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
c) Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
- Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
- Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn.
- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
2.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
a) Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
b) Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định;
c) Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b mục này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
2.2.8.3 Các mức điểm ưu tiên được quy định trong Mục 2.8 này tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn (không nhân hệ số);
Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng 22,5 điểm trở lên (Khi qy đổi về thang điểm 10 với tổng điểm 3 môn tối đa 30 điểm) được xác định theo cong thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt)/7.5]x Mức điểm ưu tiên quy định
Từ năm 2023 , Thí snh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong nưm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và 1 năm kế tiếp.
2.2.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/nguyện vọng.
Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.
2.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:
- Mức thu học phí: 300.000 đồng/tín chí.
- Lộ trình tăng học phí: 5% -10% mỗi năm.
2.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trưởng tổ chức tuyển sinh liên tục trong năm, từ 01/01/2024 đên 31/12/2024.
Thời gian xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024, tháng 12/2024.
2.2.12. Các nội dung khác:
Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.
Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.
Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.
Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa học vừa làm trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.iuv.edu.vn/ts-dai-hoc/news/de-an-tuyen-sinh-nam-2024-du-thao.html.
3.1. Tuyển sinh vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT
3.1.1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
a. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển bao gồm:
- Đối với thí sinh trong nước:
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
- Đối với thí sinh người nước ngoài: Đã tốt nghiệp THPT ( tương đương trình độ THPT của Việt Nam ) và đạt trình độ tiếng Việt bậc 4 theo khung năng lực Tiếng Việt dành cho người nước ngoài.
b. Điều kiện dự tuyển:
Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định đối với từng ngành tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệpVinh;
Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường tạo điều kiện để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
3.1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
3.1.3 Phương thức tuyển sinh: Xét kết quả học tập cấp THPT
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.1.4 .Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức xét tuyển |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số văn bản đào tạo VLVH |
Ngày tháng năm ban hành văn bản |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành |
Năm bắt đầu đào tạo |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Đại học VLVH |
7340301_21 |
Kế toán |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
72 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
2 |
Đại học VLVH |
7480201_21 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
72 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
3 |
Đại học VLVH |
7510301_21 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
75 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2017 |
4 |
Đại học VLVH |
7510303_21 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
21 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
5 |
Đại học VLVH |
7810103_21 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
15 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
6 |
Đại học VLVH |
7810201_21 |
Quản trị khách sạn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
30 |
98/QĐ-ĐHCNV |
11/09/2015 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
3.1.5. Ngưỡng đầu vào .
Thí sinh có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Công nghiệp Vinh. Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
a. ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm tính từ năm tốt nghiệp THPT.
3.1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Tên trường: Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Mã trường: DCV
- Các ngành, mã ngành tuyển sinh, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển được quy định tại mục 3.1.4 chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành ở trên.
- Quy định xét tuyển:
+ Tạo mọi điều kiện thuận tiện và cơ hội tối đa cho thí sinh, đảm bảo công bằng công khai.
+ Xét tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên diện chính sách (theo quy định hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo).
+ Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp xét tuyển.
+ Tiêu chí phụ: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng tổng điểm dẫn đến vượt chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét thêm tiêu chí phụ là điểm môm chính trong tổ hợp môn xét tuyển.
3.1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
3.1.7.1 Tuyển sinh đợt 1:
a. Thời gian:
Từ ngày 01/01/2024 đến 30/08/2024.
b. Hình thức,điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hai hình thức sau:
+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2022).
- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Bản sao công chứng Học bạ THPT;
- Bản photocopy căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân);
- 02 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận, số điện thoại liên hệ.
- 02 ảnh 4x6 (mặt sau có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh);
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển.
3.1.7.2 Tổ chức đăng ký và xét tuyển bổ sung (nếu tuyển sinh đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu):
1. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh và số thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học vào các ngành, chương trình đào tạo ở đợt tuyển sinh 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh xem xét, quyết định xét tuyển bổ sung.
a. Thời gian : Từ 01/09/2024.
b. Hình thức, điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển:
Hình thức: Thí sinh dự tuyển đợt bổ sung thực hiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tại Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
+ Hình thức 1: Đăng ký trực tuyến tại Cổng tuyển sinh của Trường Đại học Công nghiệp Vinh tại địa chỉ: http://www.iuv.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen/
+ Hình thức 2: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực hoặc gửi hồ sơ theo đường đường bưu điện về địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Vinh, Số 26, đường Nguyễn Thái Học, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An, điện thoại: 0238.3540 216.
Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
-Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Sử dụng sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) để đăng ký xét tuyển.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định
Hồ sơ đăng ký dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Công nghiệp Vinh);
- Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024).
- Bản sao công chứng Bằng trung cấp (đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp và hoàn thành chương trình THPT theo quy định);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận kết quả thi Tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) nộp bản sao có công chứng Học bạ THPT;
- Bản photo Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân);
- 02 ảnh 3x4;
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng.
c. Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh.
- Sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT của thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp tổ hợp các môn học; Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của từng ngành.
Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành tương ứng với từng phương thức xét tuyển, nhưng không thấp hơn Điểm chuẩn của tuyển sinh đợt 1.
3.1.8. Chính sách ưu tiên:
1. Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
2. Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.1.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng
3.1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm.
Học phí: 300.000 đồng/tín chỉ.
Dự kiến lộ trình tăng học phí tối đa mỗi năm: 5%-10%.
3.1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Đợt 1: từ 01/01/2024 đến 30/08/2024.
Đợt 2: từ 01/09/2024 đến 31/12/2024.
3.2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
3.2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
- Người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có thể học tiếp các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ vừa làm vừa học theo hướng chuyên môn phù hợp, hoặc theo hướng chuyên môn khác nếu đáp ứng được các điều kiện của chương trình đào tạo.
- Người đã tốt nghiệp đại học được dự tuyển và học liên thông để nhận thêm một bằng tốt nghiệp đại học hệ vừa làm vừa học của một ngành đào tạo khác.
- Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng dưới đây:
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo trong nước cấp. Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng hoặc bằng tốt nghiệp đại học do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và nước ngoài.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh
3.2.3.1 Người có bằng tốt nghiệp trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học, được dự tuyển sinh theo phương thức sau:
- Tên phương thức: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng (nếu có).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.2.3.2. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, hệ vừa làm vừa học được dự tuyển sinh liên thông theo các hình thức như sau:
3.2.3.2.1 Phương thức 1: Xét kết quả học tập cấp THPT.
- Mã phương thức: 200.
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển
hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3.2.3.2.2 Phương thức 2: Xét kết quả học tập ở bậc cao đẳng.
- Mã phương thức: 500
a. Tiêu chí đánh giá: Điểm xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghiệp Vinh, trong đó điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
b. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo chỉ tiêu từng ngành, điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm chuẩn trúng tuyển là mức điểm thấp nhất đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển là thí sinh có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển theo từng ngành.
c. Xếp hạng thí sinh trúng tuyển: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào Trường theo phương thức xét kết quả học tập cấp THPT được xếp hạng theo thứ tự ưu tiên dựa trên điểm trúng tuyển từ cao xuống thấp.
3. 2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng hình thức đào tạo liên thông vừa làm vừa học được xác định cho từng phương thức xét tuyển.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh bằng số chỉ tiêu sẽ xét toàn bộ.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh ít hơn số chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung hồ đến khi đủ chỉ tiêu.
Nếu số lượng hồ sơ dự tuyển đảm bảo các điều kiện xét tuyển vào từng ngành theo từng phương thức tuyển sinh nhiều hơn số chỉ tiêu, sẽ lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Thí sinh không trúng tuyển ở phương thức tuyển sinh này được phép dự tuyển ở phương thức tuyển sinh khác.
TT |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã phương thức XT |
Tên phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Số văn bản quy định |
Ngày tháng năm ban hành văn bản |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ ban hành |
Năm bắt đầu đào tạo |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH |
|||||||||
1.1 |
Đại học |
7340301_22 |
Kế toán |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
6 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
1.2 |
Đại học |
7480201_22 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
6 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
1.3 |
Đại học |
7510301_22 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
7 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
1.4 |
Đại học |
7510303_22 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
3 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
1.5 |
Đại học |
7810103_22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
2 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
1.6 |
Đại học |
7810201_22 |
Quản trị khách sạn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
5 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH |
|||||||||
2.1 |
Đại học |
7340301_24 |
Kế toán |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
2 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc cao đẳng |
3 |
||||||||
2.2 |
Đại học |
7480201_24 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
2 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc cao đẳng |
4 |
||||||||
2.3 |
Đại học |
7510301_24 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
2 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc cao đẳng |
4 |
||||||||
2.4 |
Đại học |
7510303_24 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
500 |
Xét kết quả học tập bậc cao đẳng |
2 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
2.5 |
Đại học |
7810103_24 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
1 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
2.6 |
Đại học |
7810201_24 |
Quản trị khách sạn |
200 |
Xét kết quả học tập cấp THPT |
4 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
2 |
Liên thông VLVH từ Đại học trở lên |
|||||||||
2.1 |
Đại học |
7340301_26 |
Kế toán |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
0 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc Đại học |
3 |
||||||||
2.2 |
Đại học |
7480201_26 |
Công nghệ thông tin |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
0 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc Đại học |
2 |
||||||||
2.3 |
Đại học |
7510301_26 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
200 |
Xét theo kết quả học tập bậc THPT |
0 |
93/QĐ-ĐHCNV |
03/08/2020 |
Trường Đại học Công nghiệp Vinh |
2021 |
500 |
Xét kết quả học tập bậc cao đẳng |
2 |
3.2.5. Ngưỡng đầu vào.
3. 2 .5.1 Liên thông từ trung cấp lên đại học VLVH :
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
Tên hình thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Lưu ý: Điểm ưu tiên khu vực chỉ được áp dụng trong vòng 02 năm kể từ năm tốt nghiệp THPT.
3.2 .5. 2 Liên thông từ cao đẳng lên đại học VLVH:
Ngưỡng đảm bảo đầu vào được xác định:
a. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc THPT:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết năm lớp 12 các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
Hoặc:
ĐXT = Tổng điểm tổng kết [(năm lớp 11 + HK1 năm lớp 12)/2] các môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên đối tượng ( nếu có ).
b. Xét tuyển kết quả học tập ở bậc cao đẳng:
Ngưỡng đầu vào: 15.0 điểm.
Trong đó, điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐXT = Điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở bậc cao đẳng 3.
Lưu ý: điểm trung bình chung học tập ở bậc cao đẳng được lấy theo thang điểm 10.
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
Tuyển sinh liên thông chính quy từ trung cấp lên đại học và cao đẳng lên đại học đối với 03 ngành sau:
- Kế toán;
- Công nghệ thông tin;
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử;
- Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh:
3.2.7.1 Thời gian:
Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2024 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024 và tháng 12/2024.
3.2 .7.2 Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
Người dự tuyển liên thông phải bảo đảm các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có một trong các văn bằng: trung cấp, cao đẳng có điểm xét tuyển đạt ngưỡng đầu vào các ngành của Trường Đại học công nghiệp Vinh được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
Hồ sơ dự tuyển gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển ( theo mẫu của Trường ĐHCN Vinh );
- Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng;
- Bản sao có chứng thực Bảng điểm trung cấp, cao đẳng;
- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp và học bạ THPT ( đối với thí sinh đăng ký dự tuyển từ trung cấp hoặc cao đẳng không cùng khối ngành đăng ký dự tuyển liên thông lên đại học ).
- 02 ảnh 3x4 ( chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ );
Ghi chú: Đối với thí sinh đang trong thời gian chờ cấp văn bằng, nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp, sau thời hạn giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hết giá trị, phải nộp lại bản sao bằng tốt nghiệp và mang theo bản gốc để đối chiếu );
3.2.7.3. Hình thức nhận hồ sơ dự tuyển :
Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp (hoặc theo đường bưu điện) về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Công nghiệp Vinh, số 26 đường Nguyễn Thái Học, phường Đội Cung, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Số điện thoại: (0238) 3 540216.
3.2.7.4 Các điều kiện xét tuyển và tổ hợp xét tuyển
STT |
Trình độ/Lĩnh vực/Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã phương thức XT/ Tổ hợp XT |
Ngưỡng đầu vào |
1 |
Liên thông từ trung cấp lên đại học |
|||
1.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
1.2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
||
1.3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
||
1.4 |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
7510303 |
|
|
2 |
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|||
2.1 |
Kế toán |
7340301 |
- Mã phương thức xét tuyển: 2 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.2 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.3 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
|||
2.3 |
Công nghệ kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
7510303 |
- Mã phương thức xét tuyển: 200 - Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07 |
15.0 |
- Mã phương thức xét tuyển: 500 |
15.0 |
3.2.8. Chính sách ưu tiên:
3.2.8.1 Ưu tiên theo khu vực ( theo Phụ lục I của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.2.8.2 Ưu tiên theo đối tượng chính sách ( theo Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT )
3.2.9. Lệ phí xét tuyển:
Lệ phí xét tuyển: 700.000 đồng/hồ sơ
Lệ phí hồ sơ: 40.000 đồng/hồ sơ.
3.2.10 . Học phí dự kiến với sinh viên:
- Mức thu học phí: 300.000 đồng/tín chí.
- Lộ trình tăng học phí: 5-10% mỗi năm.
3.2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Tuyển sinh liên tục trong năm tuyển sinh 2024 cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Các đợt xét công nhận thí sinh trúng tuyển: tháng 3/2024, tháng 6/2024, tháng 9/2024 và tháng 12/2024.
3.2.12. Các nội dung khác:
Nhà trường thực hiện phương thức đào tạo theo tín chỉ: tổ chức đào tạo theo lớp học phần, cho phép sinh viên tích lũy tín chỉ của từng học phần.
Kết quả học tập của người học đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác ( trung cấp, cao đẳng ), một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác ( đại học ) được Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.
Hội đồng chuyên môn của Nhà trường xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ:
a) Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;
b) Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;
c) Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.
Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo.
CÁN BỘ KÊ KHAI TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO
ThS. Đặng Thị Hằng |
Q.HIỆU TRƯỞNG (đã ký)
TS. Trần Mạnh Hà |